thuật ngữ
HAP đã biên soạn bảng thuật ngữ này dựa trên một số nguồn thông tin uy tín để giúp Quý Khách hàng hiểu được một số thuật ngữ thường được sử dụng trên thị trường phái sinh hàng hóa kỳ hạn.
B
Biên độ dao động giá
Là khoảng dao động của giá hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa quy định trong ngày giao dịch.
Bù trừ
Là quá trình ghi nhận giao dịch, xác nhận vị thế và tính toán nghĩa vụ tài chính giữa các bên tham gia giao dịch.
D
Đặc tả hợp đồng
Là tài liệu mô tả những đặc điểm chi tiết của hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa do Sở giao dịch quy định.
Độ lớn hợp đồng
Là lượng hàng hóa cơ sở được giao dịch trong mỗi hợp đồng.
G
Giá khớp lệnh
Là giá giao dịch thành công được xác định từ kết quả khớp lệnh trên hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Hàng hóa.
Giá thanh toán cuối cùng
Là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.
Giá thanh toán cuối ngày
Là mức giá được xác định cuối ngày giao dịch để tính toán lãi lỗ hàng ngày của các vị thế.
Giao dịch đối ứng
Là việc thực hiện các giao dịch ngược chiều nhằm tất toán một phần hoặc toàn bộ vị thế mở.
Giới hạn vị thế
Là số lượng hợp đồng tối đa đối với từng mặt hàng hoặc toàn bộ mặt hàng mà một tài khoản giao dịch được phép nắm giữ tại một thời điểm.
H
Hàng hóa cơ sở
Là các loại hàng hóa có đủ điều kiện tham gia vào quá trình giao nhận hàng vật chất của hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn.
Hệ thống giao dịch
Là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch hợp đồng tương lai tại MXV.
Hệ thống giao dịch trực tuyến của thành viên
Là toàn bộ hoặc một phần hệ thống máy tính của thành viên kết nối với hệ thống giao dịch của MXV để thực hiện giao dịch trực tuyến.
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn hay hợp đồng tương lai (Futures)
Là hợp đồng được chuẩn hóa giữa 2 bên nhằm trao đổi một tài sản cụ thể với giá thỏa thuận ở thời điểm hiện tại nhưng lại giao nhận vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. Các hợp đồng này được giao dịch thông qua sở giao dịch hàng hóa Việt Nam.
K
Ký quỹ
Là một khoản tài sản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng.
Ký quỹ ban đầu
Là mức ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV khi thực hiện mở vị thế.
Ký quỹ duy trì
Là mức ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV để duy trì vị thế mở.
M
Mức ký quỹ giao nhận hàng hoá vật chất
Là số tiền ký quỹ tối thiểu mà khách hàng phải có trên tài khoản giao dịch hàng hóa theo quy định của MXV khi có ý định giao nhận hàng hoá vật chất.
N
Ngân hàng thanh toán
Là tổ chức tín dụng được MXV chỉ định là tổ chức thực hiện các lệnh thanh toán tiền phát sinh từ các giao dịch hàng hóa tại Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam.
Ngày đăng ký giao nhận
Là ngày MXV thông báo cho khách hàng về việc giao nhận hàng hóa vật chất.
Ngày niêm yết
Là ngày giao dịch đầu tiên một hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa sau khi đặc tả hợp đồng được MXV chấp thuận.
Ngày thông báo đầu tiên
Là ngày mà các bên tham gia giao dịch bắt đầu tham gia vào quá trình giao nhận hàng hóa vật chất.
P
Phương thức giao nhận vật chất
Là phương thức thanh toán có sự chuyển giao hàng hóa cơ sở giữa các bên tham gia hợp đồng.
Phương thức thanh toán bằng tiền
Là phương thức thanh toán dựa trên mức chênh lệch giữa giá khớp lệnh và giá thanh toán cuối cùng của hợp đồng.
S
Sở giao dịch hàng hóa
Là thị trường tập trung có những quy định và nguyên tắc vận hành cụ thể trong việc tổ chức hoạt động giao dịch hàng hóa. Sở giao dịch hàng hóa ở đây bao gồm Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam và các Sở giao dịch hàng hóa nước ngoài có liên thông với MXV.
T
Tài khoản giao dịch hàng hóa
Là tài khoản mở tại thành viên giao dịch để thực hiện giao dịch hàng hóa của khách hàng, được sử dụng để quản lý tài sản ký quỹ và hàng hóa cơ sở để chuyển giao, hạch toán lãi/lỗ vị thế hàng ngày và thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
Tháng đáo hạn
Là tháng mà hợp đồng hết hiệu lực niêm yết và được thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
Thành viên giao dịch
Là Thành viên tham gia vào hoạt động của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam bao gồm: Thành viên kinh doanh và Thành viên môi giới.
Thành viên kinh doanh
Là pháp nhân kinh doanh đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, được MXV chấp thuận. Thành viên kinh doanh được phép thực hiện nghiệp vụ quản lý ký quỹ và môi giới hàng hóa hoặc nhận uỷ thác mua bán hàng hoá qua MXV cho khách hàng.
Thành viên môi giới
Là pháp nhân kinh doanh đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, được MXV chấp thuận. Thành viên môi giới chỉ được phép thực hiện các hoạt động môi giới mua bán hàng hoá qua MXV.
Trung tâm giao nhận hàng hoá
Là đơn vị trực thuộc hoặc ủy quyền của Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và giao nhận hàng hóa cho các hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
Trung tâm thanh toán bù trừ
Là tổ chức trực thuộc Sở Giao dịch hàng hóa thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ bù trừ các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
V
Vị thế mở
Là tổng khối lượng hợp đồng phát sinh trong giao dịch nhưng chưa được thực hiện tất toán hoặc thực hiện nghĩa vụ giao nhận.